MỖI NGÀY
MỘT CÂU LỜI CHÚA
Bằng Tiếng Anh
Bài 3
Tuần VI Mùa Phục Sinh
1.CHÚA NHẬT: (Ga 14, 15-21)
“ Whoever has my
commands and obeys them, he is the one who love me. He who loves me will be
loved by my Father, and I too will love him and show myself to him.”
“Ai có và giữ các diều răn của Thầy, người ấy mới là kẻ yêu
mến Thầy. Mà ai yêu mến Thầy, thì sẽ được Cha của Thầy yêu mến. Thầy sẽ yêu mến
người ấy, và sẽ tỏ mình ra cho người ấy.”
*will be loved: sẽ được yêu
*show myself: tỏ mình ra
2.THỨ HAI: (Ga 15, 26 -16, 4a)
“When the Counselor
comes, whom I will send to you from the Father, the Spirit of truth who goes
out from the Father, he will testify about me.”
“Khi Đấng Bảo trợ đến, Đấng mà Thầy sẽ sai đến với anh em từ
nơi Chúa Cha, Người là Thần Khí sự thật phát xuất từ Chúa Cha, Người sẽ làm
chứng về Thầy.”
Counselor : (n) Đấng Bảo trợ, cố vấn, khuyên bảo
Spirit of truth: Thần khí sự thật,
Testify: (v) làm chứng, đưa ra chứng cớ, xác nhận, chứng tỏ.
3.THỨ BA: (Ga 16, 5 - 11)
“But I tell you the truth: It is for your good
that I am going away. Unless I go away, the Counselor will not come to you; but
if I go, I will send him to you.”
“Song, Thầy
nói thật với anh em: Thầy ra đi thì có lợi cho anh em. Thật vậy, nếu Thầy không
ra đi,Đấng Bảo trợ sẽ không đến với anh em; nhưng nếu Thầy đi, Thầy sẽ sai Đấng
ấy đến với anh em.”
3.THỨ TƯ: (Ga 16, 12- 15)
“He will bring glory to me by talking from what
is mine and making it known to you.”
“Người sẽ
tôn vinh Thầy, vì Người sẽ lấy những gì của Thầy mà loan báo cho anh em.”
Glory (n) : Vinh
quang, danh tiếng, vầng hào quang, thanh danh, vẻ đẹp rực rỡ.
5.THỨ NĂM: (Ga 16,16 - 20)
“In a little while you will see me no more, and
then after a little while you will see me.”
“Ít lâu
nữa, anh em sẽ không còn trông thấy Thầy, rồi it lâu nữa, anh em sẽ lại thấy
Thầy.”
6.THỨ SÁU: (Ga 16, 20 - 23a)
“I tell you the truth: you will weep and mourn
while the world rejoices. You will grieve, but your grief will turn to joy.”
“Thật,
Thầy bảo thật anh em: anh em sẽ khóc lóc và than van, còn thế gian sẽ vui mừng.
Anh em sẽ lo buồn, nhưng nỗi buồn của anh em sẽ trở thành niềm vui.”
Weep (v) : khóc,
than khóc, chảy nước mắt khóc,
Mourn (v) : xót
xa, than van, thương tiếc (người đã mất)
Rejoice (v) : vui mừng, sung sướng; làm vui
Grieve (v) : (gây nên, làm cho) đau buồn, đau lòng
Grief (n) : sự
đau đớn, nỗi sầu khổ
7.THỨ BẢY: (Lc 1, 39 - 56)
“My soul glorifies the Lord
and my spirit rejoices in God my Savior.”
“Linh hồn
tôi ngợi khen Đức Chúa
thần trí
tôi hớn hở vui mừng,
vì Thiên
Chúa, Đấng cứu độ tôi.”
Savior (n) : Vị cứu tinh, Đấng cứu độ
Pet TB
Bạn có thích bài viết này...?
|
Nhận tin miễn phí hằng ngày!
|
Follow us!
|
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét
Giáo xứ đã nhận được góp ý, nhận xét, bài gửi của Quý vị
Xin Thiên Chúa chúc lành cho quý vị.