Cùng học Kinh Thánh
với tiếng Anh
(Tạm dịch: Let’s Learn
Holy Bible in English)
Một
số độc giả yêu cầu chúng tôi tiếp tục chia sẻ bài viết “Cùng học Kinh Thánh với tiếng Anh”. Chúng tôi xin tiếp tục chia sẻ
mỗi Chúa Nhật hằng tuần kể từ Chúa Nhật XXX Thường Niên.
Nguồn tài
liệu, chúng tôi tải từ “40giayloichua.net”. Riêng Từ vựng và Văn phạm, chúng
tôi tự biên soạn theo khả năng giới hạn của mình. Chắc chắn sẽ có nhiều sai
sót, mong nhận được sự góp ý của Quý Vị.
Chúa
Nhật XXX Thường Niên – Năm B
Gospel
Mk 10, 46 – 52
A.Master, I want to see
As Jesus was leaving
Jericho with his disciples and a sizable crowd,
Bartimaeus, a blind man, the son of Timaeus,
sat by the roadside begging.
On hearing that it was Jesus of Nazareth,
he began to cry out and say,
"Jesus, son of David, have pity on me."
And many rebuked him, telling him to be silent.
But he kept calling out all the more,
"Son of David, have pity on me."
Jesus stopped and said, "Call him."
So they called the blind man, saying to him,
"Take courage; get up, Jesus is calling you."
He threw aside his cloak, sprang up, and came to Jesus.
Jesus said to him in reply, "What do you want me to do for you?"
The blind man replied to him, "Master, I want to see."
Jesus told him, "Go your way; your faith has saved you."
Immediately he received his sight
and followed him on the way.
I.Từ vựng:
- leave (v): bỏ, từ giả, con lại, để lại, rời khỏi; (khởi hành...)
- disciple (n): Môn sinh, học trò ; (KT: Môn đệ)
- sizable (a): khá cao, khá lớn
- crowd (n): đám đông, nhóm
- blind (a): đui, mù
- son (n): con trai
- sit/sat/sat (v): ngồi
- roadside (n): lề đường, vệ đường
- beg (v): ăn xin, ăn mày., khẩn cầu, yêu cầu
- begging : xin ăn
- hear (v) : nghe ; hearing
: (sự nghe)
- begin (v): bắt đầu, khởi sự ; qk: began
- cry (v): kêu, khóc, hét, (động vật: sủa)
; cry out: kêu lớn lên
- say (v): nói
- pity (n): lòng từ bi, lòng thương hại, lòng thương
- rebuke (v): khiển trách, la mắng, quở trách, quát nạt...
- tell (v): nói, bảo
- silent (a): im lặng, làm thinh, yên tỉnh, tỉnh mịch
- keep (v): giữ, canh phòng, canh giữ : qk: kept
- call (v): kêu, gọi, gọi đến ; calling: đang
gọi
- stop (v): dừng lại, đình chỉ
- courage (v): can đảm, dũng cảm, dũng khí,
- get up : đứng lên
- throw (v): ném, quăng, liệng
- aside ( adv): qua một bên, về một bên
- cloak (n): áo choàng, áo khoác ngoài, áo măng tô...
- sprung (v): nhảy lên, bung lên, xông tới;
qk: sprang
- come (v) đến, đi đến, tới ; xảy ra, xảy đến,;
qk: came
- want (v): muốn
- Master (n): ông chủ, thầy ; chủ tàu, thuyền trưởng....
- see (v): xem,thấy, thấy, nhận ra...
- tell (v): nó, kể lại ; qk: told
- way (n): đường đi, lối đi ; sự vận hành ; đường lối
- faith (n): lòng tin, tin cậy, đức tin
- save (v) : cứu, để dành ; tránh khỏi
- Immediately (adv): ngay lập tức, vội vàng; tức khắc
- receive (v): lãnh, nhận, tiếp đãi, tiếp đón
- sight (n) : thị giác, thị lực; sự trông thấy
- follow ( v) : theo, theo sau, đi sau, đuổi theo ; nối nghiệp...
II.Văn phạm:
* As Jesus was
leaving Jericho with his disciples and a sizable crowd,
(Thì quá khứ tiếp diễn)
* Jesus told him, "Go
your way; your faith has saved
you." (thì hiện tại hoàn thành)
*Hầu hết các câu tường thuật ở thì
quá khứ đơn.
- He began to
cry out and say....
- And many rebuked him, telling him to be silent.
- Immediately he received his sight
*Trong câu thường có các danh động từ:
- sat by the roadside begging.
- On hearing that it was Jesus of
Nazareth,
*Có một số động từ bất quy tắc khi
đổi sang quá khứ:
-is/was ; sit/sat ; begin/began
; keep/kept ; say/said
- throw/threw ; sprung/sprang ; come/came ;
*Một số thành ngữ:
- have pity on me :
- Master : tiếng xưng
hô của học trò (cấp dưới) với thầy (ông chủ).
B.Tin
Mừng Mc 10, 46 – 52
(Thưa Thầy, xin cho tôi nhìn thấy được.)
Khi Đức Giê-su cùng với các môn đệ và một đám người khá đông ra khỏi thành
Giê-ri-khô, thì có một người hành khất mù, tên là Bác-ti-mê, con ông Ti-mê,
đang ngồi ở vệ đường. Vừa nghe nói đó là Đức Giê-su Na-da-rét, anh ta bắt đầu
kêu lên rằng: "Lạy ông Giê-su, Con vua Đa-vít, xin dủ lòng thương
tôi!" Nhiều người quát nạt bảo anh ta im đi, nhưng anh ta càng kêu lớn
tiếng: "Lạy Con vua Đa-vít, xin dủ lòng thương tôi!" Đức Giê-su đứng lại
và nói: "Gọi anh ta lại đây!" Người ta gọi anh mù và bảo: "Cứ
yên tâm, đứng dậy, Người gọi anh đấy!" Anh mù liền vất áo choàng lại, đứng
phắt dậy mà đến gần Đức Giê-su. Người hỏi: "Anh muốn tôi làm gì cho
anh?" Anh mù đáp: "Thưa Thầy, xin cho tôi nhìn thấy được." Người
nói: "Anh hãy đi, lòng tin của anh đã cứu anh!" Tức khắc, anh ta nhìn
thấy được và đi theo Người trên con đường Người đi.
Bạn có thích bài viết này...?
|
Nhận tin miễn phí hằng ngày!
|
Follow us!
|
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét
Giáo xứ đã nhận được góp ý, nhận xét, bài gửi của Quý vị
Xin Thiên Chúa chúc lành cho quý vị.