Tranh luận ngôn ngữ
Bên này bàn, tôi đang nhâm nhi ly cà phê đen thì phía kia bàn hai Gia trưởng bắt đầu lớn tiếng. Mọi cặp mắt đều hướng về họ, trong đó có tôi. Thì ra, họ không phải cãi nhau mà là đang tranh luận một đề tài khá hấp dẫn “ngôn ngữ tiếng Việt”.
Tôi bị bắt cóc sang làm “trọng tài” cho cuộc “tỷ thí” này. Ai thua phải trả tiền ba ly cà phê, kể cả trọng tài? Được thôi. Mỗi người đặt một câu hỏi:
-Anh A: tiếng (từ) “cà” có nghĩa là gì?
-Anh B: càphê.
-Anh A: sai rồi, cà pháo mới đúng. (cà chua, cà dái dê, trái cà,…)
-Trọng tài: ừ, à,… cà răng (cà răng căng tai). và "cà" tạo thành từ ghép rất nhiều: Cà cuống (bọ xít nước) ; cà cưa (nói đi nói mãi một chuyên) ; cà diên (giống cây độc) ; cà dược ; cà kê dê ngỗng (kéo dài chuyện) ; cà đủi (con chuột chủi) ; cà kếu (con sếu) ; cà khăng cà kheo (cao và gầy) ; cà kheo (cà khêu-đi cà kheo) ; cà khịa (nói lý sự) ; cà lăm ; cà lơ (người không có tung tích) ; cà nanh (ganh tỵ) ; cà mèn (cặp lồng) ; cà mèng (xấu xí, tồi tàn) ; cà niểng (bọ cà niểng) ; cà nhắc (chân cao chân thấp) ; cà nhom (ốm nhom) ; cà rà ( là cà, dung dăng) ; cà ràng (bếp lò) ; cà riểng (nói dài dòng) ; cà ròn (bao lá đựng hoa quả, lúa) ; cà rốt ; cà rỡn (đùa, pha trò) ; cà rùng ; cà sa (áo cà sa của Hòa thượng) ; cà tăng (chứa khoai, đậu) ; cà tong (giống con hươu thấp nhỏ) ; cà tong cà teo (cao gầy) ; cà tửng (đùa, pha trò) ; cà xốc hoặc cà cà xóc (gây gỗ, kiếm chuyện; (còn nhiều)
Ai đúng, ai sai? Chả ai đúng, chẳng ai sai. Rất nhiều từ đơn (một tiếng) trong tiếng Việt nếu chỉ đứng một mình thì không rõ nghĩa đâu, dù đó là từ có nghĩa. Phải đặt vào trong văn cảnh thì mới rõ nghĩa. Hay nói đơn giản, phải ở trong một câu nói hoặc viết thì người nghe (đọc) mới hiểu nghĩa. Người ta gọi đó là từ đồng âm khác nghĩa. Đôi khi viết ra rồi, mà phải suy nghĩ một hồi rồi mới hiểu:
“Con ngựa đá con ngựa đá” (con ngựa thật đá con ngựa được làm bằng đá).
“Con ngựa đá không đá con ngựa” (con ngựa được làm bằng đá không đá được con ngựa thật).
Tôi xin giới thiệu một từ thường hay dùng trong tiếng Việt, đó là từ “ăn”.
Từ “ăn” khi đứng chung với từ khác thì có nhiều nghĩa lắm. có khi là đồng âm khác nghĩa, đôi khi là gần nghĩa. Rắc rối lắm cơ!
1.Các nghĩa trong tiếng Việt:
*tự cho vào cơ thể thức nuôi sống
ăn cơm
lợn ăn cám
cỏ ăn hết màu
ăn có nhai, nói có nghĩ (thành ngữ) ăn một miếng trầu
đi ăn cưới
về quê ăn Tết
ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau (tng)
*(máy móc, phương tiện vận tải) tiếp nhận cái cần thiết cho sự hoạt động cho máy ăn dầu mỡ
loại xe này rất ăn xăng (tốn nhiều xăng hơn bình thường)
tàu đang ăn hàng (nhận hàng để chuyên chở)
ăn hoa hồng
lời ăn lỗ chịu
làm công ăn lương
*(Khẩu ngữ) phải nhận lấy, chịu lấy (cái không hay; hàm ý mỉa mai) ăn no đòn
ăn đạn
*giành về mình phần hơn, phần thắng (trong cuộc thi đấu) ăn con xe
ăn giải
ăn nhau ở cái tinh thần
*hấp thu cho thấm vào, nhiễm vào vải ăn màu
mặt ăn phấn
cá không ăn muối, cá ươn (tng)
*gắn, dính chặt vào nhau, khớp với nhau hồ dán không ăn
phanh không ăn
*hợp với nhau, tạo nên sự hài hoà chụp rất ăn ảnh
chiếc áo đen ăn với màu da trắng
*làm tiêu hao, huỷ hoại dần dần từng phần nước ăn chân
sơn ăn mặt
gỉ ăn vào dây thép
*lan ra hoặc hướng đến nơi nào đó (nói về khu vực hoặc phạm vi tác động của cái gì) rễ mạ ăn nông
sông ăn ra biển
một thói quen đã ăn sâu trong tâm tưởng
*(Khẩu ngữ) là một phần ở ngoài phụ vào; thuộc về đám đất ăn về xã bên
khoản chi đó ăn vào ngân sách của năm trước
*(đơn vị tiền tệ, đo lường) có thể đổi ngang giá một đô la ăn 20.000 đồng Việt Nam
*hối hận
Ăn năn sám hối
*trong cuộc sống:
Ăn ở, ăn mặc, ăn gian, ăn cướp, ăn hối lộ, Ăn nằm, Ăn làm, Ăn nhậu, Ăn học, Ăn vận, ăn bận, Ăn xài, ăn bớt, ăn xén, ăn mày, Ăn chạy, ăn quịt, ăn theo, ông ăn chả, bà ăn nem; ăn bám; ăn báo; ăn bẻo; ăn biếu; ăn bòn; ăn bổng; ăn bớt; ăn cánh; ăn công; ăn cỗ; ăn chắc; ăn chận; ăn chịu; ăn chực; ăn da; ăn dè (hà tiện); ăn đất (chết); ăn đèn; ăn đêm ; ăn đong; ăn độn; ăn đuôi (đầu) ; ăn đút; ăn đường (không đủ tiên ăn đường); ăn đứt (hơn hẳn); ăn ghé; ăn ghém; ăn gửi; ăn giá; ăn giả bửa (ốm dậy ăn ngon); ăn giải; ăn gian; ăn giỗ; ăn gỏi; ăn hại; ăn hàng; ăn hiếp; ăn học; ăn hỏi; ăn hối lộ; ăn hớt; ăn kèm; ăn kiêng; ăn khách; ăn khao; ăn khem; ăn khớp; ăn lãi; ăn lạt; ăn lấn; ăn lương; ăn lường; ăn mảnh (ăn một mình); ăn mặn; ăm mòn; ăn mót; ăn mộng (khi ghép miếng gỗ); ăn mừng; ăn nói; ăn ngọn (ăn hớt) ; ăn nhạt; ăn nhau; ăn nhằm; ăn nhặt; ăn nhập; ăn nhịp (hòa hợp nhau); ăn nhờ; ăn non (bỏ dở đám đánh bac); ăn ở (cư xử); ăn quanh (ăn nhờ cả năm); ăn quà; ăn rập (hòa hợp với nhau); ăn riêng; ăn sống (không nấu chín); ăn sương (ăn đêm) ; ăn tái ; ăn tạp; ăn tay (mưu mô với nhau); ăn tết; ăn tham; ăn thế; ăn thua (tranh nhau); ăn tiệc ; ăn tiền; ăn tiêu; ăn trên ; ăn trộm; ăn tục; ăn uống, ăn vã; ăn vạ; ă vay (vay mươn để ăn) ; ăn vặt; an vụng; ăn xin; ăn xổi (ăn xổi ở thì); ăn ý (thỏa thuận, hợp ý nhau) ; (Các bạn thêm vào).
*Từ ăn khi nói về những bệnh nan y như ung thư, lao phổi có nghĩa lan: Vết đen trong phổi ông ấy đã ăn lên tới khí quản. Bệnh ung thư gan của anh ấy đã ăn lan sang bao tử.
2.Dịch sang tiếng Anh cho vui:
+eat; to take; to have; to feed
To eat rice, to eat bread
The cows are feeding on hay
To feed oats to horses
Is it time to feed the babies?
They cannot feed themselves yet
To have breakfast, to have lunch
To take a frugal/copious meal
Mealtime
Eatable fruit
+to celebrate
To celebrate Tet
Where will you celebrate Christmas?
to attend a feast on the occasion of
Tomorrow afternoon, they will attend the feast on the occasion of their uncle's death anniversary
Everyone expects to attend his wedding banquet
+to live
To earn enough to live on
This newly married couple lives separately (from parents...)
to take; to receive; to earn
To give an engine fuel and lubricant
The ship is taking on cargo (is loading)
To earn a salary; to earn wages
To earn wages on points
To have many pieces taken
This inspector is famous for receiving bribes
Eager to earn quick returns
To want to earn big profits
This cloth takes colour well
Do you want to take a thrashing?
To receive a shot
+to win
To win a match
To win the first prize in a chess competition
To win by endurance
To win two successive sets
+to bite; to stick
The brake doesn't bite at all
This glue doesn't stick
+to suit
These two colours suit very well
She is photogenic
+to eat away; to corrode; to gnaw
Acids eat away (corrode) steel
+to spread
The oil stain spreads
The roots of the bamboo bush spread down into the field
+to burn; to consume
This motorcycle burns much petrol
+to be part of...; to be an appendage to ...; to belong to ...
This row of houses don't belong to our ward, but are part of the next
+(khẩu ngữ) to equal
About five French francs equal a US dollar
3.THÀNH NGỮ CÓ TIẾNG ĂN
Ăn khách: Món hàng được nhiều người chiếu cố. (Phim đó ăn khách lắm).
Ăn chầy, uống bửa: Ăn không chịu trả tiền.
Ăn như tằm ăn dâu.
Có nghĩa ăn từ từ nhưng không mấy chốc hết một số lượng lớn (tàm thực).
Ăn to nói lớn.
Ăn gian, nói dối.
Ăn nói điêu ngoa.
Ăn nói trắng trợn.
Ăn không, ngồi rồi.
Ăn dơ ở bẩn.
Ăn như hạm.
Ăn khoẻ như voi.
Ăn đong: ăn bữa nào đi mua gạo bữa ấy, nghèo nàn.. Gạo cứ lệ ăn đong bữa một (Tú Xương). Anh ấy tiếng Anh ăn đong (tiếng Anh nghèo nàn).
Ăn không, ăn hỏng (lừa lấy của người ta).
Ăn thừa, làm thiếu.
Ăn nên làm ra.
Ăn trông nồi, ngồi trông hướng, có nghĩa phải có ý tứ trong cách giao tiếp.
Ăn trên ngồi trốc.
Ăn vóc học hay:
Ăn để có thể lực tốt và học để có kiến thức rộng.
Ăn chẳng nên đọi, nói chẳng nên lời chỉ người vụng về.
Ăn cây nào, rào cây ấy.
Ăn phải nhai, nói phải nghĩ.
Ăn cây táo, rào cây táo.
Ăn ruỗng ra: Ăn lỗ chỗ rỗng hết bên trong (Cây cột này bị mối mọt ăn ruỗng ra rồi. Vi trùng lao ăn ruỗng phổi anh ta ra rồi)
Con đường này ăn ra ngã tư Bà Quẹo.
Khúc sông này ăn vào một nhánh của sông Ðuống. Ăn đây có nghĩa là nối tiếp.
Ăn có mời, làm có khiến.
Ăn đi trả lại cũng tương tự Bánh ít đi, bánh qui lại.
Ăn trước trả sau.
Ăn một đồng, trả một nén: Ăn ít trả nhiều.
Ăn một nén, trả một đồng : Ăn nhiều trả ít.
Có ăn, có trả (Có vay, có trả)
Ăn chịu:Ăn chưa có tiền trả, phải kí nợ.
Có ăn, có chịu:Làm rồi phải lãnh hậu quả.
Cũng tương tự: Có gan ăn cướp, có gan chịu đòn.
Ăn lắm, uống nhiều.
Ăn không biết no.
Khôn ăn người. Dại người ăn.
Kẻ ăn, người ở trong nhà (tương tự quân hầu, đầy tớ)
Ăn tiêu như phá. Ăn hại, đái nát.
Ăn cháo đá bát (nói kẻ phụ ơn)
Ăn mắm mút dòi (quá hà tiện)
Ăn xài huy hoắc (hoang phí).
Ăn miếng, trả miếng. (Như câu Oeil pour oeil, dent pour dent, tục ngữ Pháp. Mắt trả mắt, răng đền răng ).
Ăn không nói có (chỉ người dối trá)
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây:lòng biết ơn đối với kẻ thi ân.
Kẻ ăn ốc, người đổ vỏ. Thấy người ta ăn khoai cũng vác mai đi đào.
(Người ta làm thì thành công đến lượt mình thì thất bại).
Ăn ốc nói mò: nói thiếu dẫn chứng, thiếu cơ sở luận lí
Pet TB (lượm lặt)
Bạn có thích bài viết này...?
|
Nhận tin miễn phí hằng ngày!
|
Follow us!
|
Thua Thay
Trả lờiXóaEm xin bo sung: an long o lo
Thưa Thầy
Trả lờiXóaEm xin bổ sung: Ăn lông ở lỗ
Cho em hỏi:
Viết Mặc khải hay Mạc khải
Vì em thấy các sách Đạo không thống nhất cách viết.
Em cám ơn Thầy. Xin Thầy giải thích
Vương