CÙNG HỌC KINH THÁNH - VỚI TIẾNG ANH (Bài 3)
(Tạm dịch: LET’ S LEARN HOLY BIBLE IN ENGLISH)
(Tôi và bạn cùng học nhé!)
UNIT : three
THE ESCAPE TO EGYPT
When they had gone, an Angle of the Lord appeared to Josept in dream, “Get up”, he said “take the child and his mother and escape to Egypt. Stay there until I tell you, for Herod is going to search for the child to kill him.”
So he got up, took the child and his mother during the night and left for Egypt, Where he stayed until the death of Herod. And so was fulfilled what the Lord had said through the prophet, “Out of Egypt I call my Son.”
When Herod realized he had been outwitted by the Magi, he was furious, and he gave orders to kill all the boys in Bethlehem and its vicinity who were two years old and under, in accordance with the time he had learner from the Magi. Then what was said through the prophet Jeremiah was fulfilled.
“A voice is heard in Ramah
Weeping and great mourning,
Rachel weeping for her childrent,
And refusing to be comforted
Bacause they are no more.”
I. VOCABULARIES:
-Escape (v) : trốn, trốn tránh, rò rỉ ; (n): sự trốn tránh , (sự) trốn
Egypt (n) : Nước Ai cập
Go -> went -> gone : (V BQT) : đi
Get up : hãy chỗi dậy, thức dậy! ; take the child : đem con trẻ, hài nhi
Stay: (v) : ở ; stay there : hãy ở đó!
Tell : bảo, nói chuyện, nói ; I tell you : Tôi bảo anh
For : Vì ; is going to : dự tính, dự định, sắp (làm một việc gì đó)
To search (v) : tìm , khám phá ; search For the child : Tìm hài nhi (con trẻ)
To kill (v) : Giết (người, vật) ; he-> his, him : nó (ngôi thứ ba)
Get -> got up (v) : chỗi dậy, đứng dậy (sau khi thức giấc)
Take-> quá khứ : Took the child : Đã đem con trẻ
During the night : suốt đêm hôm; đang đêm
Leave(v) –> (quá khứ) : left : rời, bỏ đó, để đó
The death (n) : cái chết, sự chết, băng hà
So : để ; fulfilled : Ứng nghiệm (xem các bài trước)
Out of Egypt : ra khỏi Ai Cập ; I called my Son: Ta đã gọi con (trai) Ta
Realiz -> realized (v): nhận thức, hiểu rõ, hình dung ra (như thật)
Outwit -> outwitted (V) : mưu mẹo, quá khôn lanh, đánh lừa bằng sự khéo
Had been outwitted : đã (đang) bị một cú lừa
furious (a): giận dữ, điên tiết
Give -> Gave orders : Ra lệnh, sai bảo, sai đi
Boy : con trai ; vicinity (n) : vùng phụ cận, lân cận its : của hắn, của nó
Two years and under : Hai tuổi trở xuống ; under : bên dưới, dưới
Accordance (n): Sự hòa hợp, đồng ý, trùng hợp, phù hợp, theo đúng
Learn : học, nghe được, biết được ; Then : thế là
Prophet Jeremial : Tiên tri (ngôn sứ) Giê-rê-mi-a
Voice (n) : Tiếng kêu la, tiếng ; is heard : được nghe, nghe được (thụ động) ; Weeping (a) : Than khóc
Mourn (v) : xót xa, than khóc người thân chết ;
Mourning (n) : sự khóc than rền rĩ, tang, đồ tang
Rachel weeping for her Children : Rachel khóc thương con mình
Child : Con -> Children (n số nhiều) : Những đứa trẻ, con…
Refuse (v) : Khước từ, từ chối, không sẵn lòng ; Không chịu để
Comfort (v) : dỗ danh, an ủi ; to be comforted : Được ăn ủi (thể thụ động)
No more : không còn nữa, không có hơn, hết rồi,
Because : Bởi vì, vì ;
Because They are no more : vì chúng không còn nữa (đã chết hết).
II. GRAMMAR:
Bài trên:
1. Các câu trong (dấu ngoặc) “ ” được dùng : Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)
Ví dụ: Get up : Hãy chỗi dây! ; staythere untiI I tell you: hãy ở đó cho đến khi tôi bảo anh.
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. Các câu tường thuật thường dùng ở Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past):
S + was/were + V_ed + O
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
Vi dụ: An Angle of the Lord appeared to Josept in dream: một Thiên thần của Chúa xuất hiện với ông Josept trong giấc mơ.
Đôi khi dùng ở Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect):
S + had + Past Participle + O
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
ví dụ: a)When they had gone, an Angle of the Lord appeared to Josept in dream : khi họ đã đi rồi, một …. Giấc mơ.
b) When Herod realized he had been outwitted by the Magi : Bấy giờ Vua Herod đã bị các nhà chiêm tinh đánh lừa. (Thể bị động)
3. Có câu ở thể bị động:
Ví dụ: a) A voice is heard in Ramah : ở Ramah vẳng nghe (được nghe) tiếng .
b) như trên : 2, b
4. trong bài còn sử dụng “going to”
chúng ta dùng "going to "khi đã quyết định một việc từ trước khi nói ra. Việc đó có thể được lên kế hoạch từ nhiều ngày trước
example:
a)
Thông ơi: Thái is in the hospital now, he has broken his leg
Thông: Oh, I know. I’ m going to visit him to tomorrow
(ô, tao biết. Tao dự định ngày mai thăm nó)
b) Herod is going to search for the child to kill him.
(Vua Herod sắp (dự định) tìm giết Hài Nhi đấy.)
(Các bạn tự dịch sang Tiếng Việt, rồi xem lại bản Kinh Thánh Tiếng Việt. “THẾ LÀ ĐÃ HỌC KINH THÁNH” với tôi.
Pet .TB
“Bringing your good wishes of happiness this Chritmas and on the coming year!”
Bạn có thích bài viết này...?
|
Nhận tin miễn phí hằng ngày!
|
Follow us!
|
Em muốn hỏi : Let's learn Holy Bibble in English. Sao lại dùng IN mà không dùng WITH (với) hay BY (bằng)? Nó sát nghĩa Tiếng Việt hơn? Tại sao viết "get up", he said mà không viết: He said : "get up" ? Viết như vậy thì thành câu nói ngược? Xin trả lời cho em hiểu! em cám ơn.
Trả lờiXóaNgười soạn xin trả lời ngắn gọn cho em:các giới từ: With, by, in, thường được dịch sang Tiếng: với (bằng). With: khi đằng sau thường là từ chỉ dụng cụ ; By: đằng sau là từ chỉ phương tiện ; i: đằng sau là từ chỉ tiếng các nước. Nói vậy thì chưa đủ đâu? cả mấy bài học cơ. Nếu có thể chúng tôi sẽ soạn thành một bài cụ thể. Đón đọc nhe! Riêng He said : đặt đầu câu hay cuối câu cũng được. Ở bài News Good (Tin Mừng) trên Thiên Thần nói hai câu kề nhau, nên người ta He said giữa hai câu: “Get up”, he said “take the child and his mother and escape to Egypt”. Good luck!
Trả lờiXóa