HỌC TIẾNG ANH - CHÚA NHẬT XXI
Tiếng Anh
|
Tiếng Việt
|
Gospel Mt
15,21-28
Jesus went into the
region of Caesarea Philippi and
he asked his disciples,
“Who do people say that the Son of Man is?”
They replied, “Some say John the Baptist, others Elijah,
still others Jeremiah or one of the prophets.”
He said to them, “But who do you say that I am?”
Simon Peter said in reply,
“You are the Christ, the Son of the living God.”
Jesus said to him in reply,
“Blessed are you, Simon son of Jonah. For flesh and blood has not revealed this to you, but my heavenly Father.
And so I say to you, you are Peter,
and upon this rock I will build my church,
and the gates of the netherworld shall not prevail against it.
I will give you the keys to the kingdom of heaven.
Whatever you bind on earth shall be bound in heaven;
and whatever you loose on earth shall be loosed in heaven.”
Then he strictly ordered his disciplesto tell no one that he was the Christ.
|
Tin
Mừng Mt 16,13-20
Một hôm, khi Đức Giê-su đến vùng kế cận
thành Xê-da-rê Phi-líp-phê,
Người hỏi
các môn đệ rằng:
“Người ta
nói Con Người là ai?”
Các ông
thưa: “Kẻ thì nói là ông Gio-an Tẩy Giả, kẻ thì bảo là ông Ê-li-a, có người
lại cho là ông Giê-rê-mi-a hay một trong các vị ngôn sứ”. Đức Giê-su lại hỏi:
“Còn anh em, anh em bảo
Thầy là ai?”
Ông Si-mon
Phê-rô thưa: “Thầy là Đấng Ki-tô, Con Thiên Chúa hằng sống”.
Đức Giê-su
nói với ông:
“Này anh
Si-mon con ông Giô-na, anh thật là người có phúc, vì không phải phàm nhân mặc
khải cho anh điều ấy, nhưng là Cha của Thầy, Đấng ngự trên trời. Còn Thầy,
Thầy bảo cho anh biết: anh là Phê-rô, nghĩa là Tảng Đá, trên tảng đá này,
Thầy sẽ xây Hội Thánh của Thầy, và quyền lực tử thần sẽ không thắng nổi.
Thầy sẽ
trao cho anh chìa khoá Nước Trời:
dưới đất,
anh cầm buộc điều gì, trên trời cũng sẽ cầm buộc như vậy; dưới đất, anh tháo
cởi điều gì, trên trời cũng sẽ tháo cởi như vậy.”
Rồi Người
cấm ngặt các môn đệ không được nói cho ai biết Người là Đấng Ki-tô.
|
I.VOCABULARY:
- Some
(trong hội thoại thường nói tắt: some bodies; some people): một số, một
vài người
- still
(adv): Vẫn còn; cho đến bây giờ; dù cho; ngay cả
- the
living God: Thiên Chúa hằng sống
- Blessed:
Chúc phúc, phúc (thường đứng đầu câu chúc)
- flesh (n):
thịt, xác thịt ; thịt (trái cây) ; sự mập ; béo
- blood
(n): máu; họ hàng
- flesh
and blood: con người, phàm nhân, loài người, bản chất con người; họ hàng
ruột thịt
- reveal
(vt): bày ra, biểu lộ, để lộ ra, phát giác ; khám phá ra; mặc khải
- heavenly
(a): (thuộc) thiên đường, siêu nhiên ; (thông tục): tuyệt vời
- upon : prep on gt on: trên
- build
(v): xây dựng
- church
(n): nhà thở, Hội thánh
-nether
(a): ở dưới, thấp hơn
- netherworld
(n) : (tôn giáo): năng lực tử thần
- prevail
(v.i) : chiến thắng ; ưu thế hơn
- against
(prep): tương phản, ngược lại, chống đối lại
- the
kingdom of heaven: (Nước của Thiên Đàng) - Nước Trời
- Whatever:
bất cứ cái gì mà; dù thế nào
- bind
(v.t): buộc, buộc chặt; ràng buộc
- bound: qk
của bind
- loose:
(v): buông lỏng ra; thả ra; cởi trói
- strictly
(adv): chặt chẽ; nghiêm ngặt; khắt khe, nghiêm khắc
- order
(v.t): ra lệnh ; chỉ dẫn (thuốc men); đặt hàng; gọi thức ăn; gọi bồi bàn
(mang thức ăn đến)
- He was
the Christ : Người là Đức Kitô
II.GRAMMAR:
- Blessed:
Chúc phúc, phúc (thường đứng đầu câu chúc)
EX:
* Blessed
are you….: Phúc cho anh….
*Blessed
are the poor in spirit, for theirs is the kingdom of heaven: Phúc cho ai
có tinh thần nghèo khó vì Nước Trời là của họ.
- Son of
Man: Con Người (ý nói vè Chúa Giêsu)
*Whatever
you bind on earth shall be bound in heaven;
Câu trên ở thể
bị động của thì Tương lai đơn:
+ CHỦ ĐỘNG(ACTIVE):- Ở thể khẳng định : S +
will + V …
+ BỊ ĐỘNG(PASSIVE).- Khẳng định : S + will be + V (P.P) + (by object1) + (object2)
*Trong tiếng Anh, Shall và Will đều sử dụng cho thì
tương lai đơn, Shall thì đi với ngôi 1 (số ít và số nhiều), Will đi với các
ngôi còn lại. Tuy
nhiên, lưu ý rằng khi diễn tả như một quyết tâm, một lời hứa hay một sự quyết
đoán, Will lại được sử dụng với ngôi 1 và Shall được sử dụng với các ngôi còn
lại (tức là ngược lại so với bình thường).
*EX
- I will marry her, no matter what!
(Dù gì đi nữa tôi cũng sẽ cưới cô ấy - không ai có thể cản tôi)
- It shall be done by
tomorrow! (Sẽ xong vào ngày mai - bằng
mọi giá tôi sẽ hoàn thành việc đó)
- You shall finish your homework before you do anything
else! (Con sẽ làm xong bài tập trước khi làm bất cứ cái gì khác! - Đó
là mệnh lệnh đấy con trai, con không có lựa chọn nào khác đâu)
Pet Trần Bảng
Bạn có thích bài viết này...?
|
Nhận tin miễn phí hằng ngày!
|
Follow us!
|
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét
Giáo xứ đã nhận được góp ý, nhận xét, bài gửi của Quý vị
Xin Thiên Chúa chúc lành cho quý vị.